Container là gì?
Theo
tiêu chuẩn " ISO 18185:2006" container hàng hóa là một công cụ vận tải có những
đặc tính sau:
- Có tính bền vững và đủ độ chắc phù hợp cho việc sử dụng lại nhiều lần
- Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác
- Được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải khác nhau ( tàu, xe lửa, xe tải chuyên dụng) mà không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường
- Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container
- Có tính bền vững và đủ độ chắc phù hợp cho việc sử dụng lại nhiều lần
- Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác
- Được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải khác nhau ( tàu, xe lửa, xe tải chuyên dụng) mà không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường
- Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container

Thuận lợi và khó khăn trong việc vận chuyển hàng qua
container

Kí mã hiệu
container:
Tại sao cần kí mã hiệu
container:
¯ Giúp
cho việc nhận diện container dễ dàng và chính
xác
¯ Giúp
quản lý và khai thác container được thực hiện dễ dàng trên toàn thế
giới
Khi các bạn đi trên các đường quốc lộ (quốc lộ 1A, quốc
lộ 51), gần các khu công nghiệp, khu chế xuất chắc hẵn các bạn cũng có để ý
thông tin bên
dưới:
Tên hãng tàu sở hữu container: MSC, Maersk Line, Hapag
Lloyd,...
![]() |
| Tên hãng tàu là Hapag Lloyd |
Nếu
để ý, bạn sẽ thấy trên vỏ container có rất nhiều loại ký, mã hiệu thể hiện
những ý nghĩa khác
nhau:
1 1. Hệ
thống nhận biết (identification system)

HLCU: mã chủ sở
hữu
*Lưu ý: chữ thứ 4 luôn luôn là
“U”
3 chữ đầu bao gồm 3 chữ cái viết hoa được thống nhất và
đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc
đăng ký trực tiếp với cục container quốc tế - BIC (Bureau
International des Containers et du Transport
Intermodal).
Ví
dụ:
| TT | Mã BIC | Tên công ty |
| 1 | MAEU | Maersk |
| 2 | KNLU | P&O/Nedlloyd |
| 3 | NOLU | Neptune Orient |
| 4 | TRIU | Transamerica leasing |
| 5 | OCLU | Oriental shipping |
| 6 | GSTU | Genstar leasing |
| 7 | SEAU | Sealand |
247 136: số
series
9: chữ số kiểm tra
2. Mã kích
thước, mã kiểu: (size and type codes)
v Mã
kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số). Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài
container, chữ số 4 trong ví dụ trên thể hiện chiều dài container này là 40ft
(12,192m). Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container, chữ số 2
biểu thị chiều cao 8ft 6in
(2,591m).
v Mã
kiểu: 2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container, trong ví dụ trên: G thể
hiện container hàng bách hóa. Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan
đến container, số 1 (sau chữ G) nghĩa là container có cửa thông gió phía
trên.
Tóm
lại, 42G1 trong hình trên thể hiện container bách hóa dài 20ft 40ft, cao 8ft
6in, thông gió phía
trên.
Tiêu
chuẩn ISO 6346:1995 quy định chi tiết ý nghĩa các mã kích thước và mã
kiểu.
3. Dấu hiệu
khai thác
Max.Gross: trọng lượng tối
đa
Lbs: pounds – 1Kg = 2.20462262
pounds
Tare: trọng lượng phần vỏ
container

0 nhận xét: